Mô tả
THÀNH PHẦN
- Đạm tổng số (Nts): 18%;
- Lân hữu hiệu (P2O5hh): 6%;
- Kali hữu hiệu (K2Ohh): 18%;
- Magie (Mg): 1%
- Kẽm (Zn): 800 ppm
- Bo (BP): 500 ppm
- Độ ẩm: 2%
CÔNG DỤNG:
- Tăng sinh trưởng, phát triển và hạn chế sâu bệnh
- Tăng năng suất, chất lượng nông sản và lợi nhuận
- Cải thiện độ phì nhiêu của đất
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
– Lúa: 80-120 kg/lần (2-3 lần/vụ: 7-10 ngày sau sạ, 18-22 ngày sau sạ, 38-42 ngày sau sạ)
– Ngô: 100-150 kg/ha/lần (2 – 3 lần/vụ: 7- 10 ngày sau khi trồng, 20-30 ngày sau khi trồng, 40-50 ngày sau khi trồng)
– Mía: 250-350 kg/ha/lần (2 lần/vụ: 15-20 ngày sau trồng, 2-3 tháng sau trồng)
– Cây ăn trái (xoài, nhãn, bưởi, chôm chôm):
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản 150-300 g/cây/lần (4 lần/năm: 3 tháng/lần).
- Giai đoạn kinh doanh bón 300-600 g/cây/lần (4-5 lần/năm: sau thu hoạch bón 1-2 lần, trước ra hoa, sau đậu trái, trái phát triển):
– Rau ăn trái (dưa hấu, ớt, cà chua):
- Bón 100-150 kg/ha (bón lót hoặc 7-10 ngày sau trồng):
- Bón thúc 150-250 kg/ha/lần (1-3 lần/vụ: 20-25 ngày sau trồng, trái phát triển bón 1-2 lần)
– Rau ăn lá ngắn ngày: 150-200 kg/ha/lần (2 lần/vụ: 7-10 ngày sau trồng, 20-30 ngày sau trồng)
– Cà phê:
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-250 kg/ha/lần (4 lần/năm: 3 tháng/lần).
- Giai đoạn kinh doanh (4 lần/năm): mùa khô bón 150-200 kg/ha; Mùa mưa bón 400-600 kg/ha/lần (3 lần/năm: đầu mùa mưa, giữa mùa mưa, cuối mùa mưa)
– Hồ tiêu:
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-250 kg/trụ/lần (4 lần năm: 3 tháng/lần).
- Giai đoạn kinh doanh (4 lần/năm): mùa khô bón 150-200 kg/trụ; Mùa mưa bón 400-600 kg/trụ/lần (3 lần/năm: đầu mùa mưa, giữa mùa mưa, cuối mùa mưa)
– Chè: 200-300 kg/ha/lần (bón 6-7 lần/năm theo chu kỳ thu hoạch)
– Cao su (giai đoạn kinh doanh): 150-200 kg/ha/lần, 2-3 lần năm: đầu mùa mưa, giữa mùa mưa, cuối mùa mưa)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.