Description
THÀNH PHẦN
- Đạm tổng số (Nts): 20%;
- Lân hữu hiệu (P2O5hh): 10%;
- Kali hữu hiệu (K2Ohh): 10%;
- Độ ẩm: <=1%
CÔNG DỤNG:
- Tăng sinh trưởng, phát triển và hạn chế sâu bệnh
- Tăng năng suất, chất lượng nông sản và lợi nhuận
- Cải thiện độ phì nhiêu của đất
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
– Lúa: 120-160 kg/ha/lần (2 lần/vụ: 7-10 ngày sau sạ, 18-22 ngày sau sạ)
– Mía: 250-350 kg/ha/lần (2 lần/vụ: 15-20 ngày sau trồng, 2-3 tháng sau trồng)
– Cà phê:
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-200 kg/hạ/lần (4 lần/năm: 3 tháng/lần).
- Giai đoạn kinh doanh: mùa khô bón 150-250 kg/lần; mùa mưa bón 400-600 kg/ha/lần (3 lần/năm: đầu mùa mưa, giữa mùa mưa, cuối mùa mưa)
– Hồ tiêu:
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-250 g/trụ/lần (4 lần/năm: 3 tháng/lần).
- Giai đoạn kinh doanh mùa khô bón 150-250 g/trụ/lần; mùa mưa bón 400-500 g/trụ/lần (3 lần/năm: mùa khô, đầu mùa mưa, giữa mùa mưa, cuối mùa mưa)
– Cao su (giai đoạn kinh doanh): 200-250 kg/ha/lần (2-3 lần/năm: đầu mùa mưa, giữa mùa mưa, cuối mùa mưa)
– Cây ăn trái (xoài, nhãn, bưởi, chôm chôm):
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón200-300 g/cây/lần (4 lần/năm).
- Giai đoạn kinh doanh 300-600 g/cây/lần (4-5 lần/năm: sau thu hoạch bón 1-2 lần trước ra hoa, sau đậu trái, trái phát triển)
– Rau ăn trái (dưa hấu, ớt, cà chua):
- Bón 100-150 kg/ha (bón lót hoặc 7-10 ngày sau trồng):
- Bón thúc 150-250 kg/ha/lần (1-3 lần/vụ: 20-25 ngày sau trồng, trái phát triển bón 1 – 2 lần)
– Rau ăn lá ngắn ngày: 150-200 kg/ha/lần (2 lần/vụ: 7-10 ngày sau trồng, 20-30 ngày sau trồng)
Reviews
There are no reviews yet.