Description
THÀNH PHẦN
- Đạm tổng số (Nts): 16%;
- Lân hữu hiệu (P2O5hh): 16%;
- Kali hữu hiệu (K2Ohh): 8%;
- Độ ẩm: 2%
CÔNG DỤNG:
- Tăng sinh trưởng, phát triển và hạn chế sâu bệnh
- Tăng năng suất, chất lượng nông sản và lợi nhuận
- Cải thiện độ phì nhiêu của đất
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
– Lúa: 80-120 kg/lần (2-3 lần/vụ: 7-10 ngày sau sạ, 18-22 ngày sau sạ, 38-42 ngày sau sạ)
– Ngô: 100-150 kg/ha/lần (3 lần/vụ: 7-10 ngày sau khi trồng, 20-30 ngày sau khi trồng, 40-50 ngày sau khi trồng)
– Mía: 300-400 kg/ha/lần (3 lần/vụ: 15-20 ngày sau trồng, 2-3 tháng sau trồng, 4-5 tháng sau trồng)
– Thanh long:
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 100-200 kg/ha/lần (3 lần/năm: 4 tháng/lần).
- Giai đoạn kinh doanh: Thanh long chính vụ bón 250-400 g/trụ/tháng; thanh long xử lý đèn bón 300-500 g/trụ/lần (3 lần: lúc tỉa cành/lúc ra nụ/lúc hoa héo)
– Cây ăn trái khác (xoài, nhãn, bưởi, chôm chôm):
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-350 g/cây/lần (4 lần/năm: 3 tháng/lần).
- Giai đoạn kinh doanh bón 300- 600 g/cây/lần (4-5 lần/năm: sau thu hoạch bón 1-2 lần/sau đậu trái/trái phát triển bón 1-2 lần)
– Rau ăn trái (dưa hấu, ớt, cà chua): Bón 100-150 kg/ha (bón lót hoặc 7-10 ngày sau trồng); Bón thúc 150-250 kg/ha/lần (1-3 lần/vụ: 20-25 ngày sau trồng, trái phát triển bón 1-2 lần)
– Rau ăn lá ngắn ngày: 150-200 kg/ha/lần (2 lần/vụ: bón lót hoặc 7-10 ngày sau trồng, 20-30 ngày sau trồng)
– Cà phê:
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-250 kg/ha/lần (4 lần/năm: 3 tháng/lần).
- Giai đoạn kinh doanh (4 lần/năm): mùa khô bón 150-200 kg/ha; Mùa mưa bón 400-500 kg/ha/lần (3 lần: đầu mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa)
– Hồ tiêu:
- Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-250 g/trụ/lần (4 lần/năm: 4 tháng/lần).
- Giai đoạn kinh doanh: mùa khô bón 150-250 g/trụ/lần; mùa mưa bón 400-500 g/trụ/lần (3 lần/năm: đầu mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa)
– Chè: 200-300 kg/ha/lần (bón 6-7 lần/năm theo chu kỳ thu hoạch)
– Cao su (giai đoạn kinh doanh): 150-200 kg/ha/lần (2-3 lần/năm: đầu mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa)
Reviews
There are no reviews yet.