Description
Chỉ tiêu chất lượng:
Đạm tổng số (Nts): 19%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 9%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 19%;
Độ ẩm: <=1 %.
Khuyến cáo sử dụng hiệu quả:
1. Cao su: Bón làm 3 đợt mỗi đợt 100-150 kg/ha.
2. Mía: Bón làm 2 đợt mỗi đợt 100-120 kg/ha.
3. Khoai mì (sắn): Bón làm 3 đợt mỗi đợt 100 – 120 kg/ha.
4. Cây lúa: 160-250 kg/ha/vụ, chia ra bón thúc cây con, thúc đẻ nhánh và thúc đón đòng.
5. Cây đậu phộng (lạc), đậu nành (đậu tương): 200-400 kg/ha/vụ, chia làm 3 lần bón.
6. Cây bắp, khoai lang, khoai tây: 150-250 kg/ha/vụ, chia làm 3 lần bón.
7. Cây ca cao, cây điều, cây chè, thuốc lá: 150-250 kg/ha/lần. Bón 3-5 lần/năm
8. Cây bông vải: 100-150 kg/ha/lần. Bón 3 lần/năm
9. Cây tiêu: 0,15-0,25 kg/cọc/lần, bón 3-4 lần/năm.
10. Cây ăn trái
Cây ăn trái kiến thiết cơ bản: 0,06-0,15 kg/gốc/lần. Bón 3-5 lần/năm.
– Cây ăn trái kinh doanh: 0,1-0,8 kg/gốc/lần. Bón 3-5 lần/năm.
– Cây thanh long: 0,15-0,25 kg/gốc/lần. Bón 4-6 lần/năm.
– Cây dừa: 120-300 kg/ha/lần. Bón 3-5 lần/năm.
– Cây sầu riêng: 0,1-0,8 kg/gốc/lần. Bón 3-5 lần/năm.
– Cây chanh: 0,06-0,15 kg/gốc/lần (bón 4-6 lần/năm.
11. Cây ớt: 120 – 300 kg/ha/vụ, chia làm 3 lần bón.
12. Cây hoa, cây cảnh ngắn ngày: 120-300 kg/ha/vụ, chia làm 3 lần bón.
13. Cây hoa, cây cảnh lâu năm: 0,06-0,15 kg /gốc/lần. Bón 3-5 lần/năm.
14. Cây rau củ quả: 120 – 300 kg/vụ, chia làm 2-4 lần bón.
Reviews
There are no reviews yet.